208 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh

Hướng dẫn chi tiết Định cư Mỹ diện bảo lãnh

Định cư Mỹ là ước mơ của nhiều người trên thế giới, và có nhiều cách để thực hiện ước mơ đó. Một trong những cách phổ biến nhất là bảo lãnh định cư Mỹ. Định cư Mỹ diện bảo lãnh là một quá trình mà một người có quốc tịch hoặc thường trú nhân hợp pháp tại Hoa Kỳ (người bảo lãnh) có thể bảo lãnh người thân của mình (người được bảo lãnh) sang Mỹ định cư.

Giới thiệu về định cư Mỹ diện bảo lãnh

Định cư Mỹ diện bảo lãnh là một trong những hình thức định cư hợp pháp tại Hoa Kỳ. Theo đó, một người có quốc tịch hoặc thường trú nhân hợp pháp tại Hoa Kỳ (người bảo lãnh) có thể bảo lãnh người thân của mình (người được bảo lãnh) sang Mỹ định cư.

Định cư Mỹ diện bảo lãnh

Hiện nay, có 9 diện bảo lãnh định cư Mỹ phổ biến, bao gồm:

Diện vợ chồng (IR-1/CR-1): Người bảo lãnh là công dân Hoa Kỳ hoặc thường trú nhân hợp pháp tại Hoa Kỳ, kết hôn hợp pháp với người được bảo lãnh.

Diện con (IR-2/CR-2): Người bảo lãnh là công dân Hoa Kỳ hoặc thường trú nhân hợp pháp tại Hoa Kỳ, có con ruột hoặc con nuôi hợp pháp dưới 21 tuổi.

Diện cha mẹ (IR-5/CR-5): Người bảo lãnh là công dân Hoa Kỳ, có cha mẹ ruột hoặc cha mẹ nuôi hợp pháp.

Diện anh chị em ruột (IR-3/CR-3): Người bảo lãnh là công dân Hoa Kỳ, có anh chị em ruột dưới 21 tuổi.

Diện vợ/chồng của người có thẻ xanh (IR-6/CR-6): Người bảo lãnh là người có thẻ xanh, kết hôn hợp pháp với người được bảo lãnh.

Diện cha mẹ của người có thẻ xanh (IR-4/CR-4): Người bảo lãnh là người có thẻ xanh, có cha mẹ ruột hoặc cha mẹ nuôi hợp pháp.

Diện vợ/chồng của người nhập cư theo diện EB-1, EB-2, EB-3, EB-4, EB-5 (IR-5/CR-5): Người bảo lãnh là người nhập cư theo diện EB-1, EB-2, EB-3, EB-4, EB-5, có vợ/chồng hợp pháp.

Diện con của người nhập cư theo diện EB-1, EB-2, EB-3, EB-4, EB-5 (IR-2/CR-2): Người bảo lãnh là người nhập cư theo diện EB-1, EB-2, EB-3, EB-4, EB-5, có con ruột hoặc con nuôi hợp pháp dưới 21 tuổi.

Các diện bảo lãnh định cư Mỹ

Diện vợ chồng (IR-1/CR-1)

Định cư Mỹ diện vợ chồng

Điều kiện người bảo lãnh:

  • Là công dân Hoa Kỳ hoặc thường trú nhân hợp pháp tại Hoa Kỳ.
  • Không có tiền án hình sự.
  • Có đủ khả năng tài chính để bảo trợ người được bảo lãnh.

Điều kiện người được bảo lãnh:

  • Kết hôn hợp pháp với người bảo lãnh.
  • Không có tiền án hình sự.
  • Không bị các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.

Diện con (IR-2/CR-2)

Điều kiện người bảo lãnh:

  • Là công dân Hoa Kỳ hoặc thường trú nhân hợp pháp tại Hoa Kỳ.
  • Không có tiền án hình sự.
  • Có đủ khả năng tài chính để bảo trợ người được bảo lãnh.

Điều kiện người được bảo lãnh:

  • Là con ruột hoặc con nuôi hợp pháp của người bảo lãnh.
  • Dưới 21 tuổi.
  • Không có tiền án hình
Định cư Mỹ diện con cái

Diện cha mẹ (IR-5/CR-5)

Điều kiện người bảo lãnh:

  • Là công dân Hoa Kỳ.
  • Không có tiền án hình sự.
  • Có đủ khả năng tài chính để bảo trợ người được bảo lãnh.

Điều kiện người được bảo lãnh:

  • Là cha mẹ ruột hoặc cha mẹ nuôi hợp pháp của người bảo lãnh.
  • Không có tiền án hình sự.
  • Không bị các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.

Diện anh chị em ruột (IR-3/CR-3)

Điều kiện người bảo lãnh:

  • Là công dân Hoa Kỳ.
  • Không có tiền án hình sự.
  • Có đủ khả năng tài chính để bảo trợ người được bảo lãnh.

Điều kiện người được bảo lãnh:

  • Là anh chị em ruột của người bảo lãnh.
  • Dưới 21 tuổi.
  • Không có tiền án hình sự.

Diện vợ/chồng của người có thẻ xanh (IR-6/CR-6)

Điều kiện người bảo lãnh:

  • Là người có thẻ xanh.
  • Không có tiền án hình sự.
  • Có đủ khả năng tài chính để bảo trợ người được bảo lãnh.

Điều kiện người được bảo lãnh:

  • Kết hôn hợp pháp với người có thẻ xanh.
  • Không có tiền án hình sự.
  • Không bị các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.

Diện cha mẹ của người có thẻ xanh (IR-4/CR-4)

Bảo lãnh cha mẹ

Điều kiện người bảo lãnh:

  • Là người có thẻ xanh.
  • Không có tiền án hình sự.
  • Có đủ khả năng tài chính để bảo trợ người được bảo lãnh.

Điều kiện người được bảo lãnh:

  • Là cha mẹ ruột hoặc cha mẹ nuôi hợp pháp của người có thẻ xanh.
  • Không có tiền án hình sự.
  • Không bị các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.

Diện vợ/chồng của người nhập cư theo diện EB-1, EB-2, EB-3, EB-4, EB-5 (IR-5/CR-5)

Điều kiện người bảo lãnh:

  • Là người nhập cư theo diện EB-1, EB-2, EB-3, EB-4, EB-5.
  • Không có tiền án hình sự.
  • Có đủ khả năng tài chính để bảo trợ người được bảo lãnh.

Điều kiện người được bảo lãnh:

  • Kết hôn hợp pháp với người nhập cư theo diện EB-1, EB-2, EB-3, EB-4, EB-5.
  • Không có tiền án hình sự.
  • Không có các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.

Diện con của người nhập cư theo diện EB-1, EB-2, EB-3, EB-4, EB-5 (IR-2/CR-2)

Điều kiện người bảo lãnh:

  • Là người nhập cư theo diện EB-1, EB-2, EB-3, EB-4, EB-5.
  • Không có tiền án hình sự.
  • Có đủ khả năng tài chính để bảo trợ người được bảo lãnh.

Điều kiện người được bảo lãnh:

  • Là con ruột hoặc con nuôi hợp pháp của người nhập cư theo diện EB-1, EB-2, EB-3, EB-4, EB-5.
  • Dưới 21 tuổi.
  • Không có tiền án hình sự.

Điều kiện bảo lãnh định cư Mỹ

Có 2 điều kiện chính mà người bảo lãnh và người được bảo lãnh cần đáp ứng để được bảo lãnh định cư Mỹ, đó là:

  • Điều kiện về nhân thân: Người bảo lãnh và người được bảo lãnh phải có nhân thân tốt, không có tiền án hình sự, không có các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
  • Điều kiện về tài chính: Người bảo lãnh phải có đủ khả năng tài chính để bảo trợ người được bảo lãnh trong thời gian họ sinh sống tại Mỹ.
Định cư Mỹ

Thủ tục bảo lãnh định cư Mỹ

Giai đoạn 1: Nộp đơn bảo lãnh

Người bảo lãnh nộp đơn bảo lãnh cho người được bảo lãnh tại Sở Di trú và Nhập tịch Hoa Kỳ (USCIS).

Hồ sơ bảo lãnh cần bao gồm các giấy tờ sau:

  • Mẫu đơn I-130: Đơn bảo lãnh cho người nước ngoài đến Hoa Kỳ.
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người bảo lãnh và người được bảo lãnh.
  • Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bảo lãnh và người được bảo lãnh.
  • Giấy tờ chứng minh tài chính của người bảo lãnh.

Sau khi nhận được hồ sơ bảo lãnh, USCIS sẽ tiến hành xét duyệt hồ sơ. Thời gian xét duyệt hồ sơ thường mất khoảng 6-12 tháng.

Giai đoạn 2: Nhận thẻ xanh

Nếu hồ sơ bảo lãnh được chấp thuận, người được bảo lãnh sẽ nhận được thư chấp thuận đơn bảo lãnh.

Người được bảo lãnh nộp hồ sơ xin visa định cư Mỹ tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ tại Việt Nam.

Hồ sơ xin visa định cư Mỹ cần bao gồm các giấy tờ sau:

  • Thư chấp thuận đơn bảo lãnh.
  • Hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 6 tháng.
  • Ảnh thẻ 5×5 cm.
  • Giấy tờ chứng minh tài chính của người bảo lãnh.

Sau khi phỏng vấn, nếu hồ sơ xin visa định cư Mỹ được chấp thuận, người được bảo lãnh sẽ được cấp thẻ xanh Mỹ.

Chi phí bảo lãnh định cư Mỹ

Chi phí bảo lãnh định cư Mỹ bao gồm các khoản sau:

  • Phí nộp đơn bảo lãnh cho USCIS: 535 USD.
  • Phí nộp hồ sơ xin visa định cư Mỹ: 160 USD.
  • Phí phỏng vấn xin visa định cư Mỹ: 160 USD.
  • Phí bảo hiểm y tế cho người được bảo lãnh: 100 USD/năm.

Thời gian xét duyệt hồ sơ bảo lãnh định cư Mỹ

Xét duyệt hồ sơ

Thời gian xét duyệt hồ sơ bảo lãnh định cư Mỹ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Diện bảo lãnh: Các diện bảo lãnh có số lượng hồ sơ nhiều thường có thời gian xét duyệt lâu hơn.
  • Tình trạng nhân thân của người bảo lãnh và người được bảo lãnh: Nếu người bảo lãnh hoặc người được bảo lãnh có tiền án hình sự, hồ sơ có thể bị trì hoãn hoặc bị từ chối.
  • Tình trạng tài chính của người bảo lãnh: Nếu người bảo lãnh không đủ khả năng tài chính để bảo trợ người được bảo lãnh, hồ sơ có thể bị từ chối.

Thông thường, thời gian xét duyệt hồ sơ bảo lãnh định cư Mỹ sẽ mất khoảng 6-12 tháng. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp hồ sơ được xét duyệt trong vòng 3-4 tháng hoặc kéo dài hơn 12 tháng.

Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách định cư Mỹ diện bảo lãnh. Nếu bạn đang có nhu cầu bảo lãnh người thân định cư Mỹ, hãy liên hệ với một công ty chúng tôi theo thông tin bên dước để được tư vấn và hỗ trợ.

 

4.7/5 - (8 bình chọn)